|

Toàn văn Thông tư 42/2011/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 42/2011/TT-BCT
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Căncứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị địnhsố 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căncứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17tháng 08 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật Điện lực;
Căncứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chínhphủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 – 2012 theo cơ chế thị trường;
Căncứ Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chínhphủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường;
Căncứ Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủvề Biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011;
BộCông Thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện như sau:
Chương1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thôngtư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàngsử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân xác định theo cơ chế quy địnhtại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chínhphủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và cơ cấu biểu giá bán lẻđiện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bánlẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các đơn vị điệnlực trực thuộc.
2. Thôngtư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân mua bán điện từ hệ thống điện quốc giavà các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giábán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấptỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục Điều tiết điệnlực.
Điều2. Giá bán điện bình quân
Giá bánđiện bình quân là 1.304 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tươngứng với các thông số tính toán chi tiết tại Phần A Phụ lục của Thông tư này.
Điều3. Giá bán điện theo cấp điện áp
1. Giábán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đíchsản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và chokhu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phốvà khu đô thị mới.
2. Hệthống đo đếm điện đặt ở cấp điện áp nào thì giá bán điện được tính theo giá quyđịnh tại cấp điện áp đó.
Điều4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
Giá bánđiện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (sau đây gọi là hìnhthức ba giá), như sau:
1. Giờbình thường
a) Gồmcác ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 04giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 11giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) NgàyChủ nhật
Từ 04giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờcao điểm
a) Gồmcác ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 09giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) NgàyChủ nhật: không có giờ cao điểm
3. Giờthấp điểm
Tất cảcác ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).
Điều5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện
1. Giábán buôn điện quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Thông tư này được ápdụng đối với đơn vị bán lẻ điện đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) CóGiấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơquan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt độngđiện lực theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;
b) Có sổsách kế toán theo quy định, trong đó phần kinh doanh bán lẻ điện phải được hạchtoán tách biệt với các hoạt động kinh doanh khác;
c) Cóhợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điệntheo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hóa đơn giá trị giatăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điệntheo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.
2. Đốivới đơn vị bán lẻ điện không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điềunày, Đơn vị bán buôn điện có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương trình Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và bàngiao lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị này cho Công ty điện lực để bánđiện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện. Trong thời gian chờ hoàn thành cácthủ tục bàn giao, Đơn vị bán buôn điện được phép áp dụng giá bán lẻ điện sinhhoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng theo sốđịnh mức hộ sử dụng điện của hóa đơn tiền điện tháng gần nhất.
Điều6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện
1. Thờigian áp dụng biểu giá: từ ngày 20 tháng 12 năm 2011.
2. Giábán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Hướngdẫn chi tiết thực hiện biểu giá được quy định trong Phần B Phụ lục của Thông tưnày.
4.Trường hợp giá bán điện bình quân được điều chỉnh theo quy định tại Quyết địnhsố 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnhgiá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng08 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông sốđầu vào cơ bản, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh mức giábán điện chi tiết cho các nhóm khách hàng.
Chương2.
BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
Điều7. Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
Giá bánlẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:
STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên


a) Giờ bình thường
1.102

b) Giờ thấp điểm
683

c) Giờ cao điểm
1.970
2
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV


a) Giờ bình thường
1.128

b) Giờ thấp điểm
710

c) Giờ cao điểm
2.049
3
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV


a) Giờ bình thường
1.164

b) Giờ thấp điểm
727

c) Giờ cao điểm
2.119
4
Cấp điện áp dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.216

b) Giờ thấp điểm
767

c) Giờ cao điểm
2.185
Kháchhàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22 kVđến dưới 110kV.
Điều8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu
Giá bánlẻ điện cho bơm nước tưới tiêu như sau:
STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 6 kV trở lên


a) Giờ bình thường
1.013

b) Giờ thấp điểm
526

c) Giờ cao điểm
1.500
2
Dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.084

b) Giờ thấp điểm
553

c) Giờ cao điểm
1.553
Điều9. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp
Giá bánlẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:
STT
Đối tượng áp dụng giá
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.184

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.263
2
Chiếu sáng công cộng


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.290

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.369
3
Đơn vị hành chính, sự nghiệp


a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.316

b) Cấp điện áp dưới 6 kV
1.369
Điều10. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
Giá bánlẻ điện cho kinh doanh như sau:
STT
Cấp điện áp
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Từ 22 kV trở lên


a) Giờ bình thường
1.808

b) Giờ thấp điểm
1.022

c) Giờ cao điểm
3.117
2
Từ 6 kV đến dưới 22 kV


a) Giờ bình thường
1.939

b) Giờ thấp điểm
1.153

c) Giờ cao điểm
3.226
3
Dưới 6 kV


a) Giờ bình thường
1.965

b) Giờ thấp điểm
1.205

c) Giờ cao điểm
3.369
Điều11. Giá bán lẻ điện sinh hoạt
1. Giábán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:
STT
Mức sử dụng của một hộ trong tháng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
993
2
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.242
3
Cho kWh từ 101 – 150
1.369
4
Cho kWh từ 151 – 200
1.734
5
Cho kWh từ 201 – 300
1.877
6
Cho kWh từ 301 – 400
2.008
7
Cho kWh từ 401 trở lên
2.060
2. Giáđiện cho bậc thang đầu tiên (0 – 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thunhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng kývới bên bán điện. Các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp để được mua điện theo giá củabậc thang đầu tiên đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện.
3. Biểugiá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ thông thường và cho cáchộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51trở lên.
4. Giábán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và muađiện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là: 1.721 đồng/kWh (giá chưabao gồm thuế giá trị gia tăng VAT).
Điều12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia
1. Giábán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nốilưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được ngoàimức giá trần và giá sàn được quy định như sau:
a) Giásàn: 1.956 đồng/kWh;
b) Giátrần: 3.260 đồng/kWh.
2. Đơnvị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điệnquốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng kháchhàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh và phải xácđịnh rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấphơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo đểgửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản trước ngày 01 tháng 04 hàngnăm để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước ngày 01 tháng 07 hàng năm.
Điều13. Giá bán lẻ điện tại những khu vực nối lưới điện quốc gia đồng thời có nguồnphát điện tại chỗ
Đơn vịbán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kếthợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho cáckhách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đốitượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trình Cục Điều tiết điện lực thẩmđịnh để trình Bộ Công Thương phê duyệt. Đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lấy ýkiến chính thức bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho Đề án giá bánđiện trước khi trình thẩm định.
Trườnghợp giá điện toàn quốc được điều chỉnh thì giá bán lẻ điện tại khu vực nối lướiđiện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ (trong khu công nghiệp) được điềuchỉnh tương ứng với mức điều chỉnh giá bán điện bình quân toàn quốc theo quyđịnh tại Điều 5 Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của BộCông Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.
Chương3.
GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
Điều14. Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực
1. Giábán buôn điện cho Tổng công ty điện lực từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công tymua bán điện) tại các điểm giao nhận được xác định theo hướng dẫn của Bộ CôngThương, phù hợp với quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thịtrường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 8 năm 2011 quy định điềuchỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.
2. Giátruyền tải điện bình quân tính tại điểm giao nhận tương ứng với sản lượng điệntruyền tải tại điểm giao nhận với lưới điện phân phối: 83,3 đ/kWh.
Điều15. Giá bán buôn điện nông thôn
1. Vịtrí xác định sản lượng bán buôn điện nông thôn
Giá bánbuôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn chosản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biếnáp.
2. Giábán buôn điện sinh hoạt nông thôn như sau:
TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
807
2
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
981
3
Cho kWh từ 101 – 150
1.054
4
Cho kWh từ 151 – 200
1.335
5
Cho kWh từ 201 – 300
1.455
6
Cho kWh từ 301 – 400
1.556
7
Cho kWh từ 401 trở lên
1.607
Giá bánbuôn điện sinh hoạt nông thôn là giá bán tại công tơ tổng do Tổng công ty Điệnlực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền thuộc Tập đoàn Điện lực ViệtNam bán cho đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
Nguyêntắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơtổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV Phần B của Phụ lục Thông tư này.
3. Giábán buôn điện sử dụng cho mục đích khác (ngoài mục đích sinh hoạt) tại công tơtổng mua buôn điện nông thôn là 1.063 đồng/kWh.
Điều16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
1. Vịtrí xác định sản lượng bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
Giá bánbuôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện cho sảnlượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áphoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.
2. Giá bánbuôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư như sau:
TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Thành phố, thị xã

a)
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư


Cho 50 kWh (chi cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
913

Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.142

Cho kWh từ 101 – 150
1.239

Cho kWh từ 151 – 200
1.569

Cho kWh từ 201 – 300
1.721

Cho kWh từ 301 – 400
1.852

Cho kWh từ 401 trở lên
1.899
b)
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư


Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
900

Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.117

Cho kWh từ 101 – 150
1.200

Cho kWh từ 151 – 200
1.520

Cho kWh từ 201 – 300
1.668

Cho kWh từ 301 – 400
1.786

Cho kWh từ 401 trở lên
1.854
2
Thị trấn, huyện lỵ

a)
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư


Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
882

Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.086

Cho kWh từ 101 – 150
1.170

Cho kWh từ 151 – 200
1.483

Cho kWh từ 201 – 300
1.633

Cho kWh từ 301 – 400
1.747

Cho kWh từ 401 trở lên
1.792
b)
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư


Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
863

Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
1.068

Cho kWh từ 101 – 150
1.141

Cho kWh từ 151 – 200
1.445

Cho kWh từ 201 – 300
1.564

Cho kWh từ 301 – 400
1.682

Cho kWh từ 401 trở lên
1.726
Giá bánbuôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư là giá bán tại công tơ tổng do Tổngcông ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho đơn vị bánlẻ điện khu tập thể, cụm dân cư.
Giá bánbuôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thịmới như sau:
TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
Cho kWh từ 0 – 100
1.211
2
Cho kWh từ 101 – 150
1.336
3
Cho kWh từ 151 – 200
1.692
4
Cho kWh từ 201 – 300
1.831
5
Cho kWh từ 301 – 400
1.956
6
Cho kWh từ 401 trở lên
2.006
Nguyêntắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơtổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục V Phần B của Phụ lục Thông tư này.
3. Giábán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy địnhnhư sau:
STT
Khu vực
Giá bán điện (đồng/kWh)
I
Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)
1.072
II
Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới

1
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
1.727
2
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
1.852
3
Cấp điện áp dưới 6 kV
1.877
Điều17. Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp
1. Giábán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp ápdụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho cáckhách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:
STT
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
> 100 MVA


a) Giờ bình thường
1.060

b) Giờ thấp điểm
664

c) Giờ cao điểm
1.927
2
Từ 50 MVA đến 100 MVA


a) Giờ bình thường
1.055

b) Giờ thấp điểm
642

c) Giờ cao điểm
1.917
3
< 50 MVA


a) Giờ bình thường
1.050

b) Giờ thấp điểm
641

c) Giờ cao điểm
1.904
2. Giábán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại thanh cáitrung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánh của đườngdây trung thế vào khu công nghiệp bằng mức giá bán lẻ điện cho các ngành sảnxuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư nàytrừ lùi 2%.
3. Giábán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thếcủa các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sảnxuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Chương4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều18. Trách nhiệm kiểm tra
1. SởCông Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địabàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này.Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt độngcủa các tổ chức vi phạm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạtđộng điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điệnlực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp đểbàn giao cho Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.
2. SởCông Thương có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc thực hiện tính định mức hộsử dụng và giá bán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà để ở nhằm đảm bảo chongười thuê nhà được áp dụng đúng các quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt quyđịnh tại Thông tư này.
Điều19. Hiệu lực thi hành
1. Thôngtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2011; thay thế Thông tưsố 05/2011/TT-BCT ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về giá bánđiện năm 2011 và hướng dẫn thực hiện.
2. Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánhtrực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặcbáo cáo Bộ Công Thương để giải quyết.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty Điện lực;
- Lưu VT, PC, ĐTĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2011 của BộCông Thương)
PhầnA.
CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ BÁN ĐIỆN
Giá bánđiện bình quân là 1.304 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), được tínhtừ các thông số đầu vào sau:
1. Tổngsản lượng điện thương phẩm tính toán năm 2012: 107,2 tỷ kWh.
2. Tổngsản lượng điện sản xuất và mua ngoài năm 2012: 117,77 tỷ kWh.
3. Tỷ lệtổn thất trên lưới truyền tải và phân phối điện: 9,5%.
4. Sảnlượng điện truyền tải qua lưới truyền tải điện tại điểm giao nhận với lưới phânphối điện (không tính phần nhận từ các nhà máy điện phát lên lưới 110kV), đểtính giá truyền tải điện: 102,6 tỷ kWh.
5. Sảnlượng điện mua từ các nhà máy điện nhỏ từ 30MW trở xuống đấu nối với lưới phânphối điện: 4,6 tỷ kWh.
6. Giáthan cho điện: than cám 4b là 680.400 đ/tấn, than cám 5 là 546.000 đ/tấn, thancám 6a là 472.500 đ/tấn và than cám 6b là 414.750 đ/tấn.
7. Giákhí trung bình cho nhà máy điện Cà Mau được tính trên cơ sở giá dầu HFO: 655,9đô la Mỹ/tấn.
8. Giádầu DO bình quân năm 2012 cho phát điện: 20.750 đ/lít (sau thuế VAT).
9. Giádầu FO bình quân năm 2012 cho phát điện: 17.100 đ/kg (sau thuế VAT).
10. Tỷgiá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ: 20.834 đ/đô la Mỹ.
11. Tỷsuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu áp dụng cho các nhà máy điện hạch toán phụthuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty truyền tải điện quốc gia và nămTổng công ty điện lực là 0%.
12. Tổngchi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2012 là 139.799,6 tỷ đồng.
13. Tổngchi phí phát điện (bao gồm chi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ và chi phícho điện tự sản xuất) là 106.953,8 tỷ đồng.
14. Tổngdoanh thu cho phép khâu truyền tải điện là 8.547,9 tỷ đồng.
15. Tổngdoanh thu cho phép khâu phân phối - bán lẻ điện (không tính chi phí mua điện từcác nhà máy điện nhỏ và chi phí cho điện tự sản xuất) là 23.731,1 tỷ đồng.
16. Tổngchi phí điều hành - quản lý ngành và dịch vụ phụ trợ kỹ thuật là 566,8 tỷ đồng.
17. Tổngchi phí mua điện từ các nhà máy điện nhỏ và chi phí cho điện tự sản xuất4.589,5 tỷ đồng.
18. Mộtphần chi phí dịch vụ môi trường rừng trong năm 2011 được tính vào giá bán điệnnăm 2012 là 522 tỷ đồng.
19. Cáckhoản chi phí còn treo lại không tính vào giá bán điện của năm 2010 và năm 2011chưa được tính vào giá bán điện năm 2012, trong đó các khoản chi phí còn treolại không tính vào giá bán điện của năm 2010 bao gồm:
a) Chênhlệch tỷ giá chưa phân bổ đến ngày 31/12/2010 là 15.462,8 tỷ đồng.
b) Chiphí tiếp nhận lưới điện hạ áp nông thôn từ 2010 trở về trước còn lại chưa đượcphân bổ là 356 tỷ đồng.
c) Chiphí phát sinh tăng thêm trong năm 2010 do hạn hán phải huy động các nhà máychạy dầu giá cao là 8.040,3 tỷ đồng.
20.Trường hợp tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dùng cho sản xuất kinh doanhđiện bằng 10% tương ứng với lợi nhuận 6.154,1 tỷ đồng thì doanh thu cần thiếtcho sản xuất kinh doanh điện năm 2012 là 145.953,7 tỷ đồng tương ứng với giábán điện bằng 1.361,5 đ/kWh.
21.Trường hợp tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dùng cho sản xuất kinh doanhđiện bằng 10% và tính đầy đủ các khoản chi phí còn treo lại chưa được tính vàogiá bán điện của năm 2010 thì doanh thu cần thiết cho sản xuất kinh doanh điệnnăm 2012 là 169.812,8 tỷ đồng tương ứng với giá bán điện bằng 1.584,1 đ/kWh.
PhầnB.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I.QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giábán điện phải áp dụng theo đúng đối tượng và mục đích sử dụng điện theo quyđịnh tại Thông tư này.
Bên muađiện có trách nhiệm kê khai đúng mục đích sử dụng điện để tính giá bán điệntheo quy định của Thông tư này.
Trườnghợp có thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá áp dụng, Bên muađiện phải thông báo cho Bên bán điện trước 15 ngày để điều chỉnh việc áp giátrong hợp đồng theo đúng mục đích sử dụng. Bên bán điện phải kiểm tra và kịpthời áp dụng giá bán điện theo đúng đối tượng quy định.
Trườnghợp áp dụng giá sai mục đích sử dụng điện dẫn tới gây thiệt hại cho Bên muahoặc Bên bán điện, phải tiến hành truy thu hoặc thoái hoàn tiền điện. Trườnghợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá thì được tính với thời gian là12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.
2.Trường hợp Bên mua điện sử dụng điện cho nhiều mục đích khác nhau:
a) Đốivới bán buôn điện nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư: Đơn vị bán lẻ điện phảilắp đặt công tơ riêng để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện cho mục đíchsinh hoạt và cho các mục đích khác;
b) Đốivới khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt nhưng có sử dụngmột phần cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì áp dụng giábán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm được tạicông tơ đó;
c) Đốivới khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện cho các mục đích khác (ngoài mục đíchsinh hoạt) sau một công tơ thì hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sửdụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ điện sử dụng cho mỗi loại mục đích.
3. Trongngày 20 tháng 12 năm 2011, Bên bán điện phải chốt chỉ số của toàn bộ công tơđang vận hành trên lưới (trừ các công tơ bán lẻ điện sinh hoạt).
Việcchốt chỉ số của các công tơ ba giá, công tơ tổng trạm chuyên dùng, công tơ tổngbán buôn điện nông thôn, bán buôn khu tập thể, cụm dân cư phải có xác nhận củađại diện khách hàng hoặc người làm chứng.
II.GIÁ BÁN ĐIỆN THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG TRONG NGÀY
1. Giábán điện theo hình thức ba giá được áp dụng với các đối tượng sau:
a) Bênmua điện sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện quamáy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trungbình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên;
b) Bênmua điện sử dụng vào mục đích bơm tưới, tiêu phục vụ sản xuất lúa, rau, màu,cây công nghiệp ngắn ngày trồng xen canh trong vùng lúa, rau, màu;
c)Khuyến khích mua điện theo hình thức ba giá đối với Bên mua điện sử dụng điệnvào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ có máy biến áp và sản lượng điện sửdụng dưới mức quy định tại điểm a Khoản này.
Bên bánđiện có trách nhiệm tạo điều kiện, hướng dẫn để Bên mua điện được lắp công tơba giá.
2. Bênbán điện phải chuẩn bị đủ công tơ đo đếm điện để lắp đặt cho Bên mua điện thuộcđối tượng áp dụng hình thức ba giá. Trong thời gian Bên bán điện chưa có điềukiện lắp đặt được công tơ ba giá, thì áp dụng giá bán điện theo giờ bình thường.
3.Trường hợp Bên bán điện có đủ điều kiện lắp đặt công tơ ba giá, đã có thông báotrước bằng văn bản cho Bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thứcba giá về kế hoạch lắp đặt công tơ ba giá, Bên mua điện phải phối hợp với Bênbán điện để thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá trong thời gian sớm nhất.
Trườnghợp Bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thức ba giá nhưng từchối thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá khi đã được Bên bán điện thông báoba lần, thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng, Bên bán điện được ápdụng giá bán điện giờ cao điểm cho toàn bộ sản lượng điện tiêu thụ cho đến khilắp đặt công tơ ba giá.
4.Trường hợp Bên mua điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá, nhưng có cáctổ chức, cá nhân dùng chung công tơ không thuộc đối tượng áp dụng hình thức bagiá, thì Bên mua điện phải phối hợp với Bên bán điện để tách riêng công tơ chocác tổ chức, cá nhân này thành khách hàng sử dụng riêng để ký hợp đồng mua bánđiện trực tiếp và áp giá theo đúng đối tượng sử dụng.
III.GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
1. Giábán điện cho các ngành sản xuất
Biểu giáđiện cho sản xuất áp dụng đối với Bên mua điện để sử dụng vào sản xuất thuộccác ngành sau:
a) Côngnghiệp;
b) Xâydựng; giao thông vận tải; khai thác mỏ; lâm nghiệp; thủy hải sản;
c) Nôngnghiệp: trồng trọt (kể cả điện phục vụ cho tưới cây công nghiệp, cây ăn quả,thắp sáng kích thích cây ăn quả cho năng suất cao); chăn nuôi gia súc, thủy hảisản và các loại chăn nuôi khác; sản xuất thuốc bảo quản và chống dịch bệnh;
d) Sảnxuất nước sạch cung cấp cho tiêu dùng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh;
đ) Vănphòng quản lý sản xuất của các tập đoàn, tổng công ty, công ty;
e) Cáckho chứa hàng hóa (nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm) đang trong quátrình sản xuất;
g) Cácdoanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (cho phần sảnlượng điện sử dụng cho các hoạt động công ích) trừ hoạt động chiếu sáng côngcộng, quản lý khai thác các công trình thủy lợi;
h) Bơmthoát nước, bơm tiêu úng, xử lý nước thải của các thành phố, thị xã;
i) Cáctổng đài, mạng truyền dẫn, trạm thu, phát sóng thuộc các công ty viễn thông;
k) Cáccơ sở dệt vải, chăn nuôi, ấp trứng gà, vịt, xay xát gạo, làm đá đông lạnh, hàn,xì, cưa xẻ, đồ mộc, sấy lúa, nông sản bảo quản sau thu hoạch;
l) Cáchoạt động sản xuất khác.
2. Giábán điện cho bơm nước tưới tiêu
Biểu giábán điện cho bơm nước tưới tiêu áp dụng đối với các Bên mua điện có công tơriêng để sử dụng vào mục đích bơm nước tưới tiêu phục vụ sản xuất lúa, rau,màu, cây công nghiệp ngắn ngày xen canh trong vùng lúa, rau, màu; giống lúa,giống cây ăn quả trừ những trường hợp sử dụng điện cho mục đích bơm nước quyđịnh tại điểm c khoản 1 Mục này.
3. Giábán điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp
a) Giábán điện cho bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo và trường phổ thông
Áp dụngcho các đối tượng sau:
- Nhàtrẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông các cấp: tiểu học, trung học cơ sở, phổthông trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên (phần dạy văn hóa phổ thông),trường dân tộc nội trú thuộc mọi loại hình công lập và tư thục;
- Cácbệnh viện (bao gồm cả phần sản lượng điện sử dụng cho nhà tang lễ và đốt rácthải y tế của bệnh viện); cơ sở khám, chữa bệnh (bao gồm cả phần sản lượng điệnsử dụng cho khám, chữa bệnh của trung tâm y tế dự phòng); cơ sở điều dưỡng,phục hồi chức năng, điều trị bệnh nghề nghiệp; cơ sở dưỡng lão, người tàn tật,trại trẻ mồ côi; cơ sở cai nghiện ma túy, trung tâm giáo dục lao động xã hội;văn phòng tư vấn cai nghiện ma túy, phòng chống HIV/AIDS, sinh đẻ có kế hoạch.
b) Giábán điện cho chiếu sáng công cộng
Áp dụngđối với Bên mua điện sử dụng vào các mục đích sau:
- Chiếusáng công cộng tại đường phố, công viên, ngõ xóm; đền, chùa, nhà thờ; di tíchlịch sử đã được xếp hạng; nghĩa trang liệt sĩ; khu tập thể hoặc cầu thang nhàtập thể;
- Điệnsử dụng cho các thang máy khu chung cư cao tầng; bơm nước phục vụ sinh hoạt tạikhu tập thể, cụm dân cư;
- Điệnsử dụng cho đèn tín hiệu giao thông.
c) Giábán điện cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Áp dụngđối với Bên mua điện là:
- Trụ sởlàm việc các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; đơn vị lực lượng vũtrang; tổ chức chính trị, chính trị - xã hội; các hội nghề nghiệp;
- Trụ sởđại sứ quán, cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế(không kinh doanh);
- Trụ sởlàm việc của các đơn vị báo chí, trung tâm huấn luyện thể thao; đài phát thanh,truyền hình, nhà văn hóa, thông tin, nhà thi đấu thể thao; viện bảo tàng, nhàlưu niệm, triển lãm, nhà tang lễ, đài hóa thân;
- Bộphận được cấp kinh phí từ ngân sách của hội chợ, ban quản lý chợ, các nhàkhách, nhà nghỉ thuộc các cơ quan hành chính. Bên mua điện phải cung cấp nhữngvăn bản pháp lý về sử dụng kinh phí ngân sách để làm cơ sở xác định tính giátheo tỷ lệ.
Vídụ: Nhà khách A là đơn vị thuộc một cơ quan nhà nước, điện năng sử dụng chobộ phận hoạt động được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước được tính theo giábán điện cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cho các bộ phận hoạt động kinh doanhđược tính theo giá kinh doanh, dịch vụ.
- Các cơquan bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội;
- Các cơquan nghiên cứu; các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề thuộc mọi loại hìnhcông lập và tư thục, các cơ sở đào tạo khác (trừ các đối tượng được quy địnhtại điểm a khoản 3 Mục này);
- Các tổchức, cơ quan phát hành sách, báo trung ương và địa phương, cung cấp thiết bịtrường học, thiết bị y tế, các tổ chức hoạt động từ thiện;
- Cáckho dự trữ được cấp có thẩm quyền quy định chức năng dự trữ quốc gia;
- Ngânhàng chính sách xã hội hoạt động phi lợi nhuận;
- Trụ sởvăn phòng các cơ quan làm nhiệm vụ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi;
- Trụ sởban quản lý dự án các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Cơ quanhành chính, đơn vị sự nghiệp nếu có thực hiện các hoạt động sản xuất hàng hóathì áp dụng giá bán điện cho sản xuất; nếu có thực hiện các hoạt động kinhdoanh, dịch vụ thì áp dụng giá bán điện kinh doanh cho phần sản lượng điệntương ứng với các hoạt động này.
4. Giábán lẻ điện sinh hoạt
a) Giábán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này áp dụng chocác hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50kWh/tháng và có đăng ký với Bên bán điện.
Các hộnghèo, hộ thu nhập thấp đã đăng ký với Bên bán điện và thường xuyên có mức sửdụng điện không quá 50 kWh/tháng tiếp tục được áp dụng theo giá của bậc thangđầu tiên. Đối với các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp đủ điều kiện đăng ký mua điệntheo giá của bậc thang đầu tiên, nếu có nhu cầu thì đăng ký với Bên bán điện.Bên bán điện có trách nhiệm hướng dẫn cho Bên mua điện thủ tục đăng ký để muađiện theo giá được quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
Trườnghợp tổng lượng điện sử dụng của hộ đăng ký trong tháng đầu tiên hoặc 02 thángđầu tiên hoặc 03 tháng liên tiếp vượt quá 150 kWh (cho phép cộng thêm 05 kWhcho sai lệch thời gian ghi chỉ số công tơ) thì Bên bán điện được tự động chuyểnhộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điện như hộ thông thường được quy định tại khoản3 Điều 11 của Thông tư này kể từ tháng kế tiếp. Hộ sử dụng điện chỉ được đăngký lại với bên bán điện theo mức giá áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấpsau 12 tháng kể từ tháng chuyển sang hộ thông thường.
Đối vớiBên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (có hộ khẩuriêng) thì mức sử dụng điện để áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quy địnhtại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này được tính bằng sản lượng điện bình quâncho 01 hộ.
Ví dụ:
Trườnghợp 1: Hộ gia đình có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quyđịnh tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, trong tháng 02 năm 2012 sử dụng 40kWh, số tiền hộ gia đình phải trả là 43.692 đồng, trong đó:
- Tiềnđiện: 40 kWh x 993 đ/kWh = 39.720 đồng
- Thuếgiá trị gia tăng (10%) = 3.972 đồng
Trongtháng 2, 3, 4 năm 2012, tổng lượng điện sử dụng của hộ gia đình đó là 160 kWhthì Bên bán điện được chuyển hộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điện như các hộthông thường kể từ tháng 5 năm 2012.
Trườnghợp 2: Hộ gia đình có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quyđịnh tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, trong tháng 2 năm 2012 sử dụng 156kWh, số tiền hộ gia đình phải trả là 209.664 đồng, trong đó:
- Tiềnđiện:
+ 50 kWhđầu tiên: 50 kWh x 993 đ/kWh = 49.650 đ
+ 50 kWhtiếp theo: 50 kWh x 1.242 đ/kWh = 62.100 đ
+ 50 kWhtiếp theo: 50 kWh x 1.369 đ/kWh = 68.450 đ
+ 6 kWhtiếp theo: 6 kWh x 1.734 đ/kWh = 10.404 đ
+ Tổngcộng = 190.604 đ
+ ThuếGTGT 10% = 19.060 đ
Kể từtháng 3 năm 2012, Bên bán điện được chuyển hộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điệnnhư các hộ thông thường.
Trườnghợp 3: Hộ gia đình có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quyđịnh tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, trong tháng 02 năm 2012 sử dụng 40kWh, trong tháng 3 năm 2012 sử dụng 120 kWh thì số tiền hộ gia đình phải trảtrong tháng 3 năm 2012 là 153.043 đồng, trong đó:
- Tiềnđiện:
+ 50 kWhđầu tiên: 50 kWh x 993 đ/kWh = 49.650 đ
+ 50 kWhtiếp theo: 50 kWh x 1.242 đ/kWh = 62.100 đ
+ 20 kWhtiếp theo: 20 kWh x 1.369 đ/kWh = 27.380 đ
+ Tổngcộng = 139.130 đ
+ ThuếGTGT 10% = 13.913 đ
Kể từtháng 4 năm 2012, Bên bán điện sẽ chuyển hộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điện nhưcác hộ thông thường.
b) Giábán lẻ điện sinh hoạt bậc thang quy định tại khoản 3 Điều 11 được áp dụng vớicác hộ thông thường.
Ví dụ:Bên mua điện trong tháng sử dụng 445 kWh, số tiền Bên mua điện phải trả là836.605 đ, trong đó:
- 100kWh đầu tiên: 100 kWh x 1.242 đ/kWh = 124.200 đ
- 50 kWhtiếp theo: 50 kWh x 1.369 đ/kWh = 68.450 đ
- 50 kWhtiếp theo: 50 kWh x 1.734 đ/kWh = 86.700 đ
- 100kWh tiếp theo: 100 kWh x 1.877 đ/kWh = 187.700 đ
- 100kWh tiếp theo: 100 kWh x 2.008 đ/kWh = 200.800 đ
- 45 kWhtiếp theo: 45 kWh x 2.060 đ/kWh = 92.700 đ
- Tổngcộng = 760.550 đ
- ThuếGTGT 10% = 76.055 đ
c) Bênmua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (có hộ khẩu riêng)áp dụng giá điện bậc thang cho các hộ sử dụng theo nguyên tắc định mức bậcthang chung của Bên mua điện bằng định mức điện năng của từng bậc thang quyđịnh trong biểu giá điện nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ.
Ví dụ:
Trườnghợp 1: Bên mua điện gồm 4 hộ thông thường mua điện qua một công tơ đo đếmđiện, mức bậc thang giá bán lẻ điện sinh hoạt tính như sau:
- 100kWh x 4 hộ = 400 kWh đầu tiên tính giá 1.242 đ/kWh
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.369 đ/kWh
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.734 đ/kWh
- 100kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 1.877 đ/kWh
- 100kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 2.008 đ/kWh
- Từ kWhthứ 1.601 trở lên tính theo giá 2.060 đ/kWh
Trườnghợp 2: Bên mua điện gồm 4 hộ sử dụng điện có đăng ký áp dụng biểu giá bánlẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, mua điện quamột công tơ đo đếm điện, mức bậc thang giá bán lẻ điện sinh hoạt tính như sau:
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh đầu tiên tính giá 993 đ/kWh
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.242 đ/kWh
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.369 đ/kWh
- 50 kWhx 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.734 đ/kWh
- 100kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 1.877 đ/kWh
- 100kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 2.008 đ/kWh
- Từ kWhthứ 1.601 trở lên tính theo giá 2.060 đ/kWh
d) Bênmua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể của cán bộ, công nhânviên chức, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang, nhà ở của người tu hành, ápdụng như sau:
- Trườnghợp có thể kê khai được số người thì cứ 04 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạmtrú dài hạn) được tính là một hộ gia đình để áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạtbậc thang quy định tại điểm a, điểm b Khoản này;
- Trườnghợp không thể kê khai được số người thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt củabậc thang từ 151-200 kWh quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này cho toànbộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
đ) Cáckhách hàng mua điện qua máy biến áp riêng sử dụng vào mục đích sinh hoạt thìtính giá điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang.
e) Việcký hợp đồng mua điện cho mục đích sinh hoạt đối với trường hợp cho thuê nhà đểở thực hiện như sau:
- Tạimỗi địa chỉ nhà cho thuê, Bên bán điện chỉ ký một hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ)duy nhất. Chủ nhà cho thuê có trách nhiệm xuất trình giấy đăng ký tạm trú củangười thuê nhà;
- Đốivới trường hợp cho hộ gia đình thuê: Chủ nhà trực tiếp ký HĐMBĐ hoặc ủy quyềncho hộ gia đình thuê nhà ký HĐMBĐ (có bảo lãnh thanh toán tiền điện), mỗi hộgia đình thuê nhà được tính một định mức;
- Trườnghợp cho sinh viên và người lao động thuê nhà (bên thuê nhà không phải là một hộgia đình), Bên bán điện có trách nhiệm thông báo công khai và cấp định mức chochủ nhà căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú. Cứ 04 người được tính là một hộ sửdụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang, cụthể: 01 người được tính là 1/4 định mức, 02 người được tính là 1/2 định mức, 03người được tính là 3/4 định mức, 04 người được tính là 01 định mức;
- Đốivới trường hợp cho sinh viên và người lao động thuê nhà đăng ký tạm trú từ 12tháng trở lên thì chủ nhà trực tiếp ký HĐMBĐ hoặc đại diện người lao động hoặcsinh viên thuê nhà ký kết HĐMBĐ (có bảo lãnh thanh toán tiền điện của chủ nhà).Trường hợp thời hạn thuê nhà dưới 12 tháng thì chủ nhà phải trực tiếp ký hợpđồng mua bán điện;
- Trườnghợp người thuê nhà không ký hợp đồng trực tiếp với Bên bán điện thì chủ nhà chothuê có trách nhiệm thu tiền điện của người thuê nhà theo đúng giá bán lẻ điệntrong hóa đơn tiền điện hàng tháng do đơn vị bán lẻ điện phát hành cộng thêm10% cho tổn thất, chi phí chiếu sáng và bơm nước dùng chung;
- Khi cóthay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo choBên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện. Bên bán điện có quyềnkiểm tra, yêu cầu bên mua điện xuất trình giấy đăng ký tạm trú hàng tháng đểxác định số người tính số định mức khi tính toán hóa đơn tiền điện.
g) Trongtrường hợp bất khả kháng dẫn đến Bên bán điện phải dịch chuyển thời điểm ghichỉ số công tơ thì lượng điện sử dụng của từng bậc thang giá điện sinh hoạtđược điều chỉnh theo số ngày thực tế của kỳ ghi chỉ số công tơ đó.
h)Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ không trùng với ngày điều chỉnh giá điện thìviệc tính tiền điện cho giá điện sinh hoạt bậc thang sử dụng phương pháp nộisuy với các thông số sau:
- Lượngđiện thực tế khách hàng sử dụng trong kỳ ghi chỉ số;
- Sốngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ ghi chỉ số, số ngày áp dụng giácũ, số ngày áp dụng giá mới);
- Mức sửdụng điện của từng bậc thang tính theo số ngày thực tế giữa hai kỳ ghi chỉ số.
i) Giábán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 4 Điều 11 của Thông tư này được ápdụng đối với nhóm đối tượng khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạnsử dụng điện vào mục đích sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả tiền trước. Khi điềukiện kỹ thuật và pháp lý cho phép, đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lắp đặtcông tơ sử dụng thẻ trả tiền trước tại các địa điểm khách hàng có nhu cầu muađiện sử dụng vào mục đích sinh hoạt.
5. Giábán điện cho kinh doanh
Áp dụngvới các đối tượng sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
a) Doanhnghiệp, cửa hàng kinh doanh dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thươngmại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hóa bao gồm cả cửa hàng bán thuốc trừ sâu,thuốc thú y, giống cây trồng, vật nuôi;
b) Cơ sởkinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công tytài chính, công ty chứng khoán;
c) Cơ sởhoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, công ty truyền hình cáp và côngty truyền hình kỹ thuật số mặt đất;
d) Côngty xổ số;
đ) Tổchức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế);
e) Cơ sởdu lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage;
g) Cửahàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa ôtô, xe máy;
h) Hoạtđộng quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
i) Cơ sởsửa chữa, tân trang ôtô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùnggia đình;
k) Kháchsạn, nhà trọ, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê làmvăn phòng do chủ nhà ký hợp đồng mua điện;
l) Điệndùng ở phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng,quần bán hàng hóa thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng;
m) Điệndùng ở các trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe ôtô;
n) Điệndùng ở các kho chứa hàng hóa trong quá trình lưu thông;
o) Vănphòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ nhữngtrường hợp sử dụng điện quy định tại điểm đ khoản 1 Mục này;
p) Vănphòng, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn;
q) Bộphận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật,thể dục thể thao, nhà văn hóa, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng,triển lãm;
r) Cơ sởkinh doanh thể dục thể thao như bể bơi, sân quần vợt, sân golf;
s) Nhàhát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc;
t) Điệndùng cho các hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưuchính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích), viễn thông(trừ các tổng đài, mạng truyền dẫn, trạm thu, phát sóng thuộc các công ty viễnthông).
IV.GIÁ BÁN ĐIỆN CHO NÔNG THÔN
1. Giábán buôn điện nông thôn
a) Giábán buôn điện nông thôn là giá bán điện do Tổng công ty Điện lực, Công ty điệnlực bán cho đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
b) Giábán buôn điện phục vụ cho sinh hoạt nông thôn
- Giábán buôn điện sinh hoạt nông thôn được quy định tại Điều 15 của Thông tư này ápdụng đối với sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các hộ sử dụngđiện tại xã, thôn, xóm do đơn vị bán lẻ điện nông thôn mua điện tại công tơtổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của Bên mua điện hayBên bán điện, không phân biệt cấp điện áp;
- Giábán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho 50 kWh đầu tiên được quy định tại khoản 2Điều 15 của Thông tư này áp dụng cho sản lượng điện sử dụng của các hộ nghèo vàhộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh/tháng và cóđăng ký với bên bán điện;
- Giábán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho toàn bộ 100 kWh đầu tiên và giá tương ứngcho các bậc thang tiếp theo được quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư nàyáp dụng cho sản lượng điện của các hộ thông thường và cho kWh thứ 51 trở đi củacác hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện;
- Sảnlượng điện tổng cho từng bậc thang tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng địnhmức điện năng của từng bậc thang quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư nàynhân với số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký hoặc số hộ thông thường saucông tơ tổng đó;
- Số hộsử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng là số hộ gia đình có hộ khẩuthường trú và tạm trú dài hạn, thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổngđược xác nhận của Công an cấp xã phụ trách hộ khẩu và định mức trong hợp đồngmua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện nông thôn;
- Số hộnghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký sau công tơ tổng được xác định căn cứ trêndanh sách các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ quyđịnh tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và được đại diện hợp pháp của Bên muađiện xác nhận. Bên bán buôn điện được phép kiểm tra, yêu cầu Bên mua điện xuấttrình hóa đơn tiền điện và giấy tờ chứng minh việc đăng ký của các hộ nghèo, hộthu nhập thấp;
- Số hộthông thường bằng số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng trừđi số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký;
- Việctính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt nông thôn trong tháng chuyển đổi giáđiện như sau: sản lượng điện của từng bậc thang giá bán buôn điện sinh hoạtnông thôn áp dụng các mức giá cũ và mới được tính theo sản lượng định mức ngàynhân với số ngày thực tế trước và sau khi điều chỉnh giá của tháng chuyển đổi.Sản lượng định mức ngày của từng bậc thang bằng sản lượng của từng bậc thangchia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán.
c) Giábán buôn điện sử dụng cho các mục đích khác mua điện sau công tơ tổng bán buônđiện nông thôn được quy định tại khoản 3 Điều 15 của Thông tư này áp dụng đốivới lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt.
d) Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng được xác địnhbằng tổng sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho các mục đích khác đo được tạicác công tơ bán lẻ nhân với 1,1.
đ) Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho hộ nghèo, hộ thunhập thấp có đăng ký được tính bằng tổng sản lượng điện thương phẩm của các hộnghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với 1,1.
e) Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho các hộ thôngthường được tính bằng tổng sản lượng điện bán buôn tại công tơ tổng trừ đi sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác và sản lượng điện áp dụng giá bánbuôn điện sinh hoạt nông thôn cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký.
Trườnghợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11của Thông tư này và các khách hàng sử dụng điện cho các mục đích khác thì sảnlượng điện dùng cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp được xác định bằng sản lượng tạicông tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại côngtơ tổng.
Trườnghợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11của Thông tư này thì áp dụng giá bán buôn điện cho các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư cho toàn bộ sản lượng đo đếm tạicông tơ tổng.
Ví dụ:
Trườnghợp 1: Công tơ tổng tại một trạm biến áp cung cấp điện cho một thôn có 200hộ gia đình sử dụng vào mục đích sinh hoạt, điện năng đo đếm được tại công tơtổng trong tháng là 98.500 kWh. Trong phạm vi cung cấp điện sau công tơ tổngnày có: các hộ sử dụng điện vào mục đích sinh hoạt (trong đó có 25 hộ đăng kýáp dụng biểu giá cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và tổng sản lượng điện thươngphẩm các hộ này là 1.050 kWh), một số hộ sử dụng điện cho mục đích khác (sảnxuất, kinh doanh, dịch vụ) có công tơ đo đếm riêng tại hộ sử dụng với sản lượngđiện tổng đo được trong tháng là 10.000 kWh. Tiền điện mà đơn vị kinh doanh bánlẻ điện nông thôn phải trả cho Công ty điện lực cho sản lượng đo đếm được tạicác công tơ tổng này được tính như sau:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng ...
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện (chưa VAT) (đ)
I
Điện sử dụng cho mục đích khác

11.000
1.063
11.691.257
II
Điện sử dụng cho sinh hoạt của hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký





Cho 50 kWh đầu tiên
25
1.155
807
932.085
III
Điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ thông thường

86.345

117.030.165
1
Từ 0 kWh đến 100 kWh
175
17.500
981
17.167.500
2
Từ 101 kWh đến 150 kWh
175
8.750
1.054
9.222.500
3
Từ 151 kWh đến 200 kWh
175
8.750
1.335
11.681.250
4
Từ 201 kWh đến 300 kWh
175
17.500
1.455
25.462.500
5
Từ 301 kWh đến 400 kWh
175
17.500
1.556
27.230.000
6
Từ 401 kWh
175
16.345
1.607
26.266.415

Tổng cộng

98.500

129.653.507

Thuế VAT (10%)



12.965.351

Tiền điện phải thanh toán



142.618.857
Trườnghợp 2: Công tơ tổng tại một trạm biến áp cung cấp điện cho một thôn có 200hộ gia đình sử dụng vào mục đích sinh hoạt, điện năng đo đếm được tại công tơtổng trong tháng là 98.500 kWh. Trong phạm vi cung cấp điện sau công tơ tổngnày có: các hộ sử dụng điện vào mục đích sinh hoạt (trong đó có 25 hộ đăng kýáp dụng biểu giá cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và tổng sản lượng điện thươngphẩm các hộ này là 1.500 kWh), một số hộ sử dụng điện cho mục đích khác (sảnxuất, kinh doanh, dịch vụ) có công tơ đo đếm riêng tại hộ sử dụng với sản lượngđiện tổng đo được trong tháng là 10.000 kWh. Tiền điện mà đơn vị kinh doanh bánlẻ điện nông thôn phải trả cho Công ty điện lực cho sản lượng đo đếm được tạicông tơ tổng này được tính như sau:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng ...
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện (chưa VAT) (đ)
I
Điện sử dụng cho mục đích khác

11.000
1.063
11.691.257
II
Điện sử dụng cho sinh hoạt của hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký

1.650

1.401.150

Cho 50 kWh đầu tiên
25
1.250
807
1.008.750

Từ 51 kWh
25
400
981
392.400
III
Điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ thông thường

85.850

116.234.700
1
Từ 0 kWh đến 100 kWh
175
17.500
981
17.167.500
2
Từ 101 kWh đến 150 kWh
175
8.750
1.054
9.222.500
3
Từ 151 kWh đến 200 kWh
175
8.750
1.335
11.681.250
4
Từ 201 kWh đến 300 kWh
175
17.500
1.455
25.462.500
5
Từ 301 kWh đến 400 kWh
175
17.500
1.556
27.230.000
6
Từ 401 kWh
175
15.850
1.607
25.470.950

Tổng cộng

98.500

129.327.107

Thuế VAT (10%)



12.932.711

Tiền điện phải thanh toán



142.259.817
g) Trongthời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳthanh toán, đơn vị bán lẻ điện nông thôn phải cung cấp cho Bên bán buôn điện:
- Bảngkê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác;
- Danhsách hộ nghèo, hộ thu nhập thấp thường xuyên sử dụng dưới 50 kWh/tháng có đăngký kèm theo sản lượng điện thương phẩm của từng hộ;
- Danhsách số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an cấp xã phụ trách hộkhẩu xác nhận.
Quá thờihạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các chứng từ trên, cho phépBên bán buôn điện được áp giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn của bậc thangtừ 151 đến 200 kWh cho các hộ thông thường quy định khoản 2 Điều 15 của Thôngtư này cho toàn bộ sản lượng điện tại công tơ tổng.
h)Trường hợp các trạm biến áp của nông trường, lâm trường ở khu vực nông thôn cấpđiện cho mục đích sinh hoạt và các mục đích khác thì áp dụng giá bán buôn điệnsinh hoạt nông thôn cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng.
2. Giábán lẻ điện nông thôn
Giá bánlẻ điện nông thôn thực hiện như sau:
a) Giábán lẻ điện sinh hoạt ở nông thôn áp dụng theo biểu giá bán lẻ điện sinh hoạtquy định tại Điều 11 của Thông tư này;
b) Giábán lẻ điện cho các mục đích sản xuất, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệpvà kinh doanh ở nông thôn áp dụng biểu giá bán lẻ điện cho các mục đích tươngứng theo cấp điện áp quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Thôngtư này.
V.GIÁ BÁN ĐIỆN CHO KHU TẬP THỂ, CỤM DÂN CƯ
1. Giábán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư
a) Giábán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư quy định tại Điều 16 của Thông tư nàylà giá bán buôn điện tại công tơ tổng do Tổng công ty Điện lực, Công ty điệnlực hoặc đơn vị được ủy quyền bán cho đơn vị bán lẻ điện để bán lại cho cáckhách hàng sử dụng điện tại các khu vực ngoài khu vực nông thôn và ngoài khucông nghiệp hoặc cho các khách hàng sử dụng điện tại khu vực nông thôn nhưngcông tơ tổng đặt tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.
b) Giábán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư
- Giábán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư được quy định tại Điều 16 củaThông tư này áp dụng đối với sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt củacác hộ sử dụng điện do đơn vị bán lẻ điện mua điện tại công tơ tổng đặt tạitrạm biến áp, không phân biệt cấp điện áp;
- Giábán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho 50 kWh đầu tiên được quyđịnh tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này áp dụng cho sản lượng điện sử dụngcho các hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện khôngquá 50 kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện;
- Giábán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho toàn bộ 100 kWh đầu tiên vàgiá tương ứng cho các bậc thang tiếp theo được quy định tại khoản 2 Điều 16 củaThông tư này áp dụng đối với sản lượng điện của các hộ thông thường và cho kWhthứ 51 trở đi của các hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện;
- Sảnlượng điện tổng cho từng bậc thang tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng địnhmức điện năng của từng bậc thang quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư nàynhân với số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký hoặc số hộ thông thường saucông tơ tổng đó;
- Số hộsử dụng điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư sau công tơ tổng là số hộ giađình có hộ khẩu thường trú và tạm trú dài hạn, thuộc phạm vi cung cấp điện củacông tơ tổng được xác nhận của Công an xã (hoặc phường) phụ trách hộ khẩu vàđịnh mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện;
- Số hộnghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký sau công tơ tổng được xác định căn cứ trêndanh sách các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ quyđịnh tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và được đại diện hợp pháp của Bên muađiện xác nhận. Bên bán buôn điện được phép kiểm tra, yêu cầu Bên mua điện xuấttrình hóa đơn tiền điện và giấy tờ chứng minh việc đăng ký của các hộ nghèo, hộthu nhập thấp;
- Số hộsử dụng điện sinh hoạt thông thường khác bằng số hộ sử dụng điện sinh hoạt saucông tơ tổng trừ đi số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký;
- Việctính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư trong thángchuyển đổi giá điện như sau: sản lượng điện của từng bậc thang giá bán buônđiện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư áp dụng các mức giá cũ và mới được tínhtheo sản lượng định mức ngày nhân với số ngày thực tế trước và sau khi điềuchỉnh giá của tháng chuyển đổi. Sản lượng định mức ngày của từng bậc thang bằngsản lượng của từng bậc thang chia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán.
c) Giábán buôn điện sinh hoạt do đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện để bán lẻ cho khunhà ở tập thể của cán bộ, công nhân viên chức, học sinh, sinh viên, lực lượngvũ trang, nhà ở của người tu hành áp dụng như sau:
- Trườnghợp có thể kê khai được số người thì được tính bình quân 04 người tương đươngmột hộ gia đình để tính định mức điện sinh hoạt bậc thang như quy định tại điểmb Khoản này;
- Trườnghợp không thể kê khai được số người thì áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt củabậc thang từ 151-200 kWh theo khu vực tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 16của Thông tư này.
d) Giábán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư cho mục đích khác
- Giábán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư quy định tại khoản 3 Điều 16 của Thông tưnày áp dụng đối với lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt;
- Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện mục đích khác được tính bằng tổng sảnlượng điện thương phẩm tại các công tơ bán lẻ cho mục đích khác nhân với 1,1;
- Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện mục đích khác cho các nhà chung cư caotầng và khu đô thị mới được tính bằng tổng sản lượng điện thương phẩm tại cáccông tơ bán lẻ điện cho mục đích khác nhân với 1,02.
đ) Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho hộnghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký được tính bằng tổng sản lượng điện thươngphẩm của các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký đo được tại các công tơ bánlẻ nhân với 1,1.
e) Sảnlượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho cáchộ thông thường được tính bằng tổng sản lượng điện bán buôn tại công tơ tổngtrừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác và sản lượng điện ápdụng giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho hộ nghèo, hộ thunhập thấp có đăng ký.
Trườnghợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11của Thông tư này và các khách hàng sử dụng điện cho các mục đích khác thì sảnlượng điện dùng cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp được xác định bằng sản lượng tạicông tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại côngtơ tổng.
Trườnghợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11của Thông tư này thì áp dụng giá bán buôn điện cho các hộ nghèo, hộ thu nhậpthấp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này cho toàn bộ sản lượng đo đếmtại công tơ tổng.
Ví dụ:
Trườnghợp 1: Công tơ tổng tại một trạm biến áp (do bên mua - đơn vị bán lẻ điệnđầu tư) cung cấp điện cho một cụm dân cư thuộc địa bàn thị xã có 50 hộ gia đìnhsử dụng vào mục đích sinh hoạt, trong đó có 05 hộ đăng ký áp dụng biểu giá chohộ nghèo và hộ thu nhập thấp, tổng sản lượng điện đo đếm tại công tơ bán lẻ củacác hộ này là 210 kWh. Điện năng đo đếm được tại công tơ tổng trong tháng là25.000 kWh. Ngoài các hộ gia đình, trong phạm vi cung cấp điện sau công tơ tổngnày có một số hộ sử dụng điện cho mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)có công tơ đo đếm riêng tại hộ sử dụng với sản lượng điện tổng đo được trongtháng là 2.000 kWh. Tiền điện mà đơn vị bán lẻ điện phải trả cho Công ty điệnlực cho sản lượng đo đếm được tại công tơ tổng được tính như sau:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng ...
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện (chưa VAT) (đ)
I
Điện sử dụng cho mục đích khác

2.200
1.072
2.358.334
II
Điện sử dụng cho sinh hoạt của hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký





Cho 50 kWh đầu tiên
5
231
900
207.900
III
Điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ thông thường

22.569

35.160.426
1
Từ 0 kWh đến 100 kWh
45
4.500
1.117
5.026.500
2
Từ 101 kWh đến 150 kWh
45
2.250
1.200
2.700.000
3
Từ 151 kWh đến 200 kWh
45
2.250
1.520
3.420.000
4
Từ 201 kWh đến 300 kWh
45
4.500
1.668
7.506.000
5
Từ 301 kWh đến 400 kWh
45
4.500
1.786
8.037.000
6
Từ 401 kWh
45
4.569
1.854
8.470.926

Tổng cộng

25.000

37.726.660

Thuế VAT (10%)



3.772.666

Tổng cộng



41.499.326
Trườnghợp 2: Công tơ tổng tại một trạm biến áp (do bên mua - đơn vị bán lẻ điệnđầu tư) cung cấp điện cho một cụm dân cư thuộc địa bàn thị xã có 50 hộ gia đìnhsử dụng vào mục đích sinh hoạt, trong đó có 05 hộ đăng ký áp dụng biểu giá chohộ nghèo và hộ thu nhập thấp, tổng sản lượng điện đo đếm tại công tơ bán lẻđiện của các hộ này là 300 kWh. Điện năng đo đếm được tại công tơ tổng trongtháng là 25.000 kWh. Ngoài các hộ gia đình, trong phạm vi cung cấp điện saucông tơ tổng này có một số hộ sử dụng điện cho mục đích khác (sản xuất, kinhdoanh, dịch vụ) có công tơ đo đếm riêng tại hộ sử dụng với sản lượng điện tổngđo được trong tháng là 2.000 kWh. Tiền điện mà đơn vị bán lẻ điện phải trả choCông ty điện lực cho sản lượng đo đếm được tại công tơ tổng được tính như sau:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng ...
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện (chưa VAT) (đ)
I
Điện sử dụng cho mục đích khác

2.200
1.072
2.358.334
II
Điện sử dụng cho sinh hoạt của hộ nghèo và hộ thu nhập thấp

330

314.360

Cho 50 kWh đầu tiên
5
250
900
225.000

Từ 51 kWh
5
80
1.117
89.360
III
Điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ thông thường

22.470

34.976.880
1
Từ 0 kWh đến 100 kWh
45
4.500
1.117
5.026.500
2
Từ 101 kWh đến 150 kWh
45
2.250
1.200
2.700.000
3
Từ 151 kWh đến 200 kWh
45
2.250
1.520
3.420.000
4
Từ 201 kWh đến 300 kWh
45
4.500
1.668
7.506.000
5
Từ 301 kWh đến 400 kWh
45
4.500
1.786
8.037.000
6
Từ 401 kWh
45
4.470
1.854
8.287.380

Tổng cộng

25.000

37.649.574

Thuế VAT (10%)



3.764.957

Tổng cộng



41.414.532
g) Trongthời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳthanh toán, đơn vị bán lẻ điện phải cung cấp cho Bên bán buôn điện:
- Bảngkê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác;
- Danhsách hộ nghèo, hộ thu nhập thấp thường xuyên sử dụng dưới 50 kWh/tháng có đăngký kèm theo sản lượng điện thương phẩm của từng hộ;
- Danhsách số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an xã (hoặc phường) phụtrách hộ khẩu xác nhận.
Quá thờihạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các chứng từ trên, cho phépBên bán buôn điện được áp giá bán buôn điện sinh hoạt bậc thang từ 151 đến 200kWh của khu vực tương ứng cho các hộ thông thường khác quy định tại khoản 2Điều 16 của Thông tư này cho toàn bộ sản lượng tính tại công tơ tổng.
Đối vớinhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới, trong thời hạn không quá03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số công tơ tổng, đơn vị bán lẻ điện phải cung cấpcho Bên bán buôn điện hóa đơn hoặc bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng chocác mục đích khác, số định mức cho hộ mua điện sinh hoạt có xác nhận của đạidiện hợp pháp của đơn vị bán lẻ điện kèm theo danh sách các hộ tăng thêm hoặcgiảm đi (nếu có) được Công an phường phụ trách hộ khẩu xác nhận để tính toánhóa đơn tiền điện. Quá thời hạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủcác chứng từ kể trên, Bên bán điện được phép áp giá bán buôn điện sinh hoạt củabậc thang từ 201 đến 300 kWh cho toàn bộ phần sản lượng điện sinh hoạt bán quacông tơ tổng.
e) Tạinhững địa bàn có quyết định của cấp có thẩm quyền chuyển từ khu vực nông thônsang khu vực nội thị thuộc thị trấn, thị xã hoặc thành phố, hoặc có quyết địnhchuyển từ khu vực thị trấn sang khu vực thành phố, thị xã, đơn vị bán lẻ điệntrên các địa bàn trên được tạm thời tiếp tục áp dụng biểu giá điện quy định chokhu vực cũ trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày có quyết định điều chỉnhđịa giới hành chính. Sau thời hạn trên đơn vị bán lẻ điện phải chuyển sang ápdụng giá bán điện quy định cho khu vực mới.
Vídụ: Các xã A, B, C có quyết định của cấp có thẩm quyền chuyển thành cácphường thuộc một quận của thành phố từ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Chậm nhất làtới ngày 15 tháng 10 năm 2012, các đơn vị bán lẻ điện thuộc các xã trên phảichuyển từ việc áp dụng biểu giá bán buôn điện nông thôn sang thực hiện giá bánbuôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư khu vực thành phố, thị xã.
2. Giábán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư
Giá bánlẻ điện khu tập thể, cụm dân cư thực hiện như sau:
a) Giábán lẻ điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinhhoạt quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
b) Giábán lẻ điện cho các mục đích sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh tạikhu tập thể, cụm dân cư áp dụng biểu giá bán lẻ điện cho các mục đích tương ứngtheo cấp điện áp quy định tại Điều 7, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
VI.GIÁ BÁN ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP
1. Giábán buôn điện cho khu công nghiệp
a) Giábán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện tại khu côngnghiệp được quy định tại Điều 17 của Thông tư này.
b) Giábán buôn điện quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này được áp dụng choKhu công nghiệp nơi đơn vị bán lẻ điện đầu tư trạm biến áp 110KV và đường dâytrung áp trong Khu công nghiệp để bán điện cho khách hàng sử dụng điện trongkhu công nghiệp. Giá bán buôn điện áp dụng cho mỗi trạm biến áp 110/35-22-10-6kV được xác định bằng cách tham chiếu theo tổng dung lượng của máy biến áp 110kV lắp đặt tại trạm.
Vídụ: Đơn vị quản lý và bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A mua điện của Bênbán điện B tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110/22kV để bán lại cho kháchhàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 22kV; Trạm biến áp110/22kV gồm 02 máy biến áp, dung lượng mỗi máy biến áp là 40MVA. Tổng dunglượng của trạm biến áp là 2x40MVA = 80 MVA.
Mức giááp dụng như sau:

Giá bán buôn điện (đồng/kWh)
- Giờ bình thường
1.055
- Giờ thấp điểm
642
- Giờ cao điểm
1.917
Đơn vịquản lý và bán lẻ điện tại khu công nghiệp A bán điện cho các hộ sản xuất trongkhu công nghiệp tại cấp điện áp 22 kV với giá:

Giá bán điện (đ/kWh)
- Giờ bình thường
1.128
- Giờ thấp điểm
710
- Giờ cao điểm
2.049
c) Giábán buôn điện quy định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này được áp dụng trongtrường hợp Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp mua điện từ Bên bán điện tạithanh cái trung thế của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV hoặc tại điểm rẽ nhánhcủa đường dây trung thế và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện trong Khucông nghiệp ở phía trung thế của trạm biến áp 35-22-10-6 kV/0,4 kV.
Giá bánbuôn điện tại công tơ tổng là mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sảnxuất quy định tại Điều 7 của Thông tư này tại cấp điện áp tương ứng trừ lùi 2%.Sản lượng điện để tính giá trừ lùi căn cứ trên sản lượng thực tế đo được tạicông tơ tổng.
Vídụ: Đơn vị quản lý và bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A mua điện của Bênbán điện ở thanh cái 22kV của trạm 110/22kV Khu công nghiệp để bán lại cho cáchộ sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại phía 22 kV các trạm biến áp 22/0,4kV:
Giá điệnĐơn vị quản lý và bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A thanh toán với Bên bán điệnvới mức giá sau:

Giá điện (đ/kWh)
- Giờ bình thường
1.128 x 98% = 1.105
- Giờ thấp điểm
710 x 98% = 696
- Giờ cao điểm
2.049 x 98% = 2.008
Giá bánlẻ điện do đơn vị quản lý và bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A bán điện cho cáckhách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện áp 22kV như sau:

Giá bán điện (đ/kWh)
- Giờ bình thường
1.128
- Giờ thấp điểm
710
- Giờ cao điểm
2.049
d) Giábán buôn điện quy định tại khoản 3 Điều 17 của Thông tư này áp dụng trongtrường hợp Đơn vị bán lẻ điện tại Khu công nghiệp mua điện từ Bên bán điện ởphía trung thế của các trạm biến áp 35-22-10-6/0,4 kV và bán lẻ điện cho cáckhách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 0,4kV.
Giá bánbuôn tại công tơ tổng là mức giá bán lẻ tại cấp điện áp trung thế tương ứng chocác ngành sản xuất quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Vídụ: Đơn vị bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A mua điện của Bên bán điện ởcấp điện áp 22kV để bán lại cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu côngnghiệp tại cấp điện áp 0,4 kV:
Giá điệnđơn vị bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A thanh toán với Bên bán điện với mứcgiá sau:

Giá bán điện (đ/kWh)
- Giờ bình thường
1.128
- Giờ thấp điểm
710
- Giờ cao điểm
2.049
2. Giábán lẻ cho khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp
a) Giábán lẻ cho khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp thực hiện theo đúngđối tượng và mức giá bán lẻ quy định tại Chương II của Thông tư này.
b) Giábán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong các khu công nghiệp mua điện từlưới điện quốc gia đồng thời có nguồn phát điện tại chỗ được quy định tại Điều13 của Thông tư này./.

    Gửi bài viết này cho bạn bè qua Y!M:

    Posted by Unknown on 06:27. Tags . You can follow any responses to this entry through the RSS 2.0. Feel free to leave a response